Bảng chữ cái Tiếng Nogai

Có 3 giai đoạn trong lịch sử chữ viết tiếng Nogai:

  • Trước năm 1928 - viết dựa trên chữ Ả Rập.
  • 1928 - 1938 - viết dựa trên bảng chữ cái Latinh.
  • Từ 1938 - viết dựa trên bảng chữ cái Kirin.

Bảng chữ cái Nogai dựa trên chữ Kirin được tạo ra vào năm 1938. Nó bao gồm tất cả các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Nga ngoại trừ Ё ё, và cả các chữ ghép Гъ гъ, Къ къ, Нъ нъ. Các chữ ghép Оь оь, Уь уь được thêm vào cùng năm. Năm 1944, các chữ ghép Гъ гъ, Къ къ bị loại khỏi bảng chữ cái.

Lần cải cách cuối cùng của chữ viết Nogai diễn ra vào năm 1960, khi kết quả của các cuộc thảo luận tại Viện Nghiên cứu Ngôn ngữ và Văn học Karachay-Cherkessia, các chữ cái Аь аьЁ ё đã được thêm vào nó. Sau đó, bảng chữ cái Nogai có dạng như hiện nay.[12]

Bảng chữ cái Nogai hiện đại:

А аАь аьБ бВ вГ гД дЕ еЁ ёЖ жЗ з
И иЙ йК кЛ лМ мН нНъ нъО оОь оьП п
Р рС сТ тУ уУь уьФ фХ хЦ цЧ чШ ш
Щ щЪ ъЫ ыЬ ьЭ эЮ юЯ я

Ở Dobruja

Liên minh Dân chủ Thổ Nhĩ Kỳ Tatar Hồi giáo România

Tại Dobruja, Liên minh Dân chủ Thổ Nhĩ Kỳ Tatar Hồi giáo România (UDTTMR) có bảng chữ cái Latinh chính thức được sử dụng bởi người Tatar của România (Nogai và Tatar Krym). Thành phần người Nogai của dân số Tatar không được liệt kê riêng trong các cuộc điều tra dân số ở România. Ngoài ra còn có những cuốn sách được in bằng bảng chữ cái đó, một số cuốn là „ALFABE“ và „Tatarşa oqıma kitabı“. Bảng chữ cái bao gồm các chữ cái này:[13]

A aB bC cÇ çD dE eF f
G gĞ ğ (Ǧ ǧ)H hI ıİ iĬ ĭJ jK kL l
M mN nÑ ñO oÖ öP pQ qR r
S sŞ ş (Ș ș)T tU uÜ üV vW wY yZ z

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiếng Nogai https://www.omniglot.com/writing/nogai.htm http://glottolog.org/resource/languoid/id/noga1249 http://www.endangeredlanguages.com/lang/943 http://www.turkevi.org/ilk-nogayca-roman-kitabi-ya... https://glottolog.org/resource/languoid/id/noga124... https://www.worldcat.org/oclc/12067444 https://minlang.iling-ran.ru/langs https://minlang.iling-ran.ru/lang/nogayskiy-yazyk https://www.facebook.com/photo/?fbid=1795600770673... https://iso639-3.sil.org/code/nog